vị trí việc làm: 2018-2019

Lượt xem:

Đọc bài viết

PHÒNG GD& ĐT BUÔN HỒ

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

Số: ………/ĐA-VTVL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

EaSiên,  ngày 11  tháng 03  năm 2018

PHÒNG GD& ĐT BUÔN HỒ

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

Số: ………/ĐA-VTVL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

EaSiên,  ngày 11  tháng 03  năm 2018

 

ĐỀ ÁN

VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

Căn cứ để xây dựng đề án :

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính Phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ.

Căn cứ công văn số 134/ PGD & ĐT ngày 06/112013 của phòng giáo dục và đào tạo thị Buôn Hồ “V/v hướng dẫn xây dựng đề án xác định vị trí việc làm”

Phần I

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

  1. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN :
  2. Khái quát, đặc điểm nội dung và tính chất hoạt động của nhà trường :

1.1.Nội dung hoạt động của nhà trường :

– Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.

– Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.

– Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.

– Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.

– Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước.

– Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.

– Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.

– Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Giảng dạy và giáo dục học sinh THCS  theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tạo nguồn nhân lực để phân luồng lao động, bồi dưỡng nhân tài và nâng cao dân trí cho xã hội,phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước

1.2 Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của nhà trường:

– Đối tượng: Tổ chức hoạt động giáo dục theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông và quản lý học sinh trong độ tuổi 11 đến 14, (có một số ít học sinh ở độ tuổi 15) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Phạm vi: Thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ giáo dục bậc THCS trên địa bàn xã EaSiên– thị  xã Buôn Hồ – Tỉnh  Đak Lak.

– Tính chất: Tổ chức hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 của nhà trường.

1.3 Cơ chế hoạt động của nhà trường :

– Theo pháp luật, Điều lệ trường phổ thông, Quy chế làm việc, Luật giáo dục, Luật viên chức…

– Nhà trường hoạt động theo Quy chế hoạt động của đơn vị sự  nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân (có con dấu và tài khoản riêng).

– Được thực hiện quyền tự chủ theo Thông tư số 07/2009/TTLT-BNV-BGĐĐT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo; tự chủ một phần về tài chính.

  1. Những yếu tố tác động đến hoạt động của nhà trường:

2.1. Yếu tố bên trong:

– Thực hiện mục tiêu giáo dục THCS theo Quy định của Luật Giáo dục;

– Được nhà nước cấp ngân sách hoạt động (nguồn kinh phí tự chủ);

– Được trang bị thiết bị, kỹ thuật đáp ứng cho công tác quản lý bằng CNTT thông; từng bước thực hiện dạy và học bằng giáo án điện tử; Được trang bị hệ thống Intenet.

– Trường có 19 lớp với số học sinh là 516 em.

– Cơ sở vật chất: Trường đạt chuẩn chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 – 2017.  CSVC ngày càng khang trang, có đủ phòng học bộ môn, trang thiết bị hiện đại, thư viện điện tử, sân chơi bãi tập, có hệ thống CNTT kết nối intơnet, có Email, phục vụ tốt nhất cho dạy, học và quản lý.

2.2. Yếu tố bên ngoài:

Địa phương : Đời sống nhân dân cơ bản ổn định. Nguồn thu nhập chính trồng cây công nghiệp  ngắn ngày như bắp lai,cây công  nghiệp dài ngày như cà phê, hồ tiêu. Chính quyền địa phương có sự quan tâm đến công tác giáo dục. Tuy nhiên vẫn còn nhiều phụ huynh thiếu sự quan tâm đầu tư cho con em  học hành.

  1. CƠ SỞ PHÁP LÝ : Căn cứ vào

1.Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của nhà trường.

Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học;

Thông tư số 07/2009/TTLT-BNV-BGĐĐT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo;

  1. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của nhà trường.

Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 23 tháng 8 năm 2006 về Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT, ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.

Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

  1. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường.

Luật giáo dục  Số 38/2005/QH 11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.

Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học;
4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc của nhà trường.

Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ;

Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08/6/1994 về việc ban hành tiêu chuẩn ngạch công chức ngành Giáo dục và Đào tạo;

Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;

Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Phần II

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM ,SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

I.XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV và hướng dẫn số 178/HD-SNV ngày 18/4/2013 của sở nội vụ,nhà trường xác định vị trí việc làm theo thứ tự sau :

1.Vị trí việc làm gắn với việc lãnh đạo,quản lý điều hành :

1.1. Vị trí Hiệu trưởng nhà trường: 01 vị trí.

Công việc: Xây dựng tổ chức bộ máy nhà trường, ra các Quyết định thành lập các tổ, Hội đồng, các Ban… trong nhà trường theo quy định tại điều 19 Điều lệ trường học năm 2011 của Bộ GD&ĐT, quản lý nhân sự; xây dựng kế hoạch hoạt động, quản lý tài sản, tài chính, chỉ đạo các phong trào thi đua, thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trong toàn trường

1.2. Vị trí Phó Hiệu trưởng nhà trường: 01 vị trí

Công việc: được phân công: Thực hiện nhiệm vụ quản lý chuyên môn, các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hiệu trưởng.

1.3.Vị trí cấp trưởng tổ chuyên môn: 04 người (Tổ Trưởng tổ toán – lý,Tổ trưởng tổ Văn – tiếng Anh,Tổ trưởng tổ Sử địa, tổ trưởng tổ hóa sinh – TD , tổ trưởng tổ văn phòng,)

2.Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp:

* Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp: số lượng vị trí việc làm 14,  chia ra:

2.1 Vị trí giảng dạy môn Ngữ văn

2.2. Vị trí giảng dạy môn môn Lịch sử
2.3. Vị trí giảng dạy môn Địa lý
2.4. Vị trí giảng dạy môn Giáo dục công dân
2.5. Vị trí giảng dạy môn Toán
2.6. Vị trí giảng dạy môn Vật lý
2.7. Vị trí giảng dạy môn Hóa học
2.8. Vị trí giảng dạy môn Sinh học

2.9. Vị trí giảng dạy môn công nghệ
2.10. Vị trí giảng dạy môn Thể dục thể thao
2.11. Vị trí giảng dạy môn Tin học
2.12. Vị trí giảng dạy môn Mỹ thuật

2.13. Vị trí giảng dạy môn Âm Nhạc
2.14.Vị trí việc: Giáo viên tổng phụ trách:
3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ.

3.1. Vị trí việc làm Kế toán

3.2. Vị trí việc làm Văn thư – Thủ quỹ

3.3. Vị trí việc làm Thiết bị

3.4. Vị trí việc làm Y tế học đường

3.5. Vị trí việc làm Bảo vệ

3.6. Vị trì làm Thư viện

II.XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC

Căn cứ điều 5; Điều 6 của Thông tư số 14/2012-TT-BNV và hướng dẫn của Sở nội vụ ,xác định số lượng người làm việc trong nhà trường năm học 2017 – 2018 như sau:

 

 

 

 

 

TT

 

Vị trí việc làm

số lượng người

làm việc

I Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý ,điều hành 02
1 Hiệu trưởng nhà trường 01
2 Vị trí Phó hiệu trưởng nhà trường 01
II Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp 27
1 Vị trí  dạy môn Ngữ văn 4
2 Vị trí  dạy môn Lịch sử 1
3 Vị trí  dạy môn  Địa lý 3
4 Vị trí  dạy môn  giáo dục công dân 1
5 Vị trí  dạy môn  Toán 4
6 Vị trí  dạy môn  Vật lý 1
7 Vị trí  dạy môn Hóa học 1
8 Vị trí  dạy môn Sinh 1
9 Vị trí  dạy môn  công nghệ 1
10 Vị trí  dạy môn Mỹ thuật 1
11 Vị trí  dạy môn âm nhạc 1
12 Vị trí  dạy môn Thể dục thể thao 2
13 Vị trí  dạy môn  Tin học 1
14 Vị trí  dạy môn  tiếng Anh 2
15 Vị trí  tổng phụ trách 1
III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ,  phục vụ 6
1 Vị trí việc làm Kế toán 1
2 Vị trí việc làm Văn thư – Thủ quỹ 1
3 Vị trí việc làm Thiết bị 1
4 Vị trì việc làm Thư viện 1
5 Vị trí nhân viên y tế học đường 1
6 Vị trí nhân viên bảo vệ 1

 

III XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ  trưởng Bộ Nội vụ, và hướng dẫn số 178/HD-SNV, trường THCSChu Văn An  xác định cơ cấu viên chức theo chứ danh nghề nghề nghiệp như sau :

– Viên chức tương ứng với chức danh NN hạng I (tương đương..% /TS : 0

– Viên chức tương ứng với chức danh NN hạng II ( tương đương.25(58,1.%)

– Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III:.13(30,2%)

– Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV:4( 9,3%)

– Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng V :1( 2,4%)

  1. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
  2. Vị trí việc làm thực tế thực hiện nay.

Tổng số: 34 người, trong đó:

 

TT

 

Vị trí việc làm

số lượng người
I Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý 03
1 Hiệu trưởng nhà trường 01
2 Vị trí Phó hiệu trưởng nhà trường 02
II Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp 31
1 Vị trí  dạy môn Ngữ văn 4

 

2 Vị trí  dạy môn Lịch sử 1
3 Vị trí  dạy môn  Địa lý 1
4 Vị trí  dạy môn  giáo dục công dân 1
5 Vị trí  dạy môn  Toán 5
6 Vị trí  dạy môn  Vật lý 1
7 Vị trí  dạy môn Hóa học 1
8 Vị trí  dạy môn Sinh 1
9 Vị trí  dạy môn  công nghệ 1
10 Vị trí  dạy môn Mỹ thuật 2
11 Vị trí  dạy môn âm nhạc 1
12 Vị trí  dạy môn Thể dục thể thao 4
13 Vị trí  dạy môn  Tin học 3
14 Vị trí môn Ngoại ngữ 4
15 Vị trí  tổng phụ trách 1
III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ,  phục vụ 2
1 Vị trí việc làm Kế toán 1
2 Vị trí việc làm Văn thư – Thủ quỹ 1

 

  1. Kế hoạch xây dựng vị trí việc làm năm học 2017 – 2018.

Tổng số: 24 vị trí, trong đó:

 

TT

 

Vị trí việc làm

số lượng người
I Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý 03
1 Hiệu trưởng nhà trường 01
2 Vị trí Phó hiệu trưởng nhà trường 02
II Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp 31
1 Vị trí  dạy môn Ngữ văn 4
2 Vị trí  dạy môn Lịch sử 1
3 Vị trí  dạy môn  Địa lý 1
4 Vị trí  dạy môn  giáo dục công dân 1
5 Vị trí  dạy môn  Toán 4
6 Vị trí  dạy môn  Vật lý 2
7 Vị trí  dạy môn Hóa học 1
8 Vị trí  dạy môn Sinh 1
9 Vị trí  dạy môn  công nghệ 1
10 Vị trí  dạy môn Mỹ thuật 1
11 Vị trí  dạy môn âm nhạc 1
12 Vị trí  dạy môn Thể dục thể thao 1
13 Vị trí  dạy môn  Tin học 4
14 Vị trí môn Ngoại ngữ 4
15 Vị trí  tổng phụ trách 1
III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ,  phục vụ 2
1 Vị trí việc làm Kế toán 1
2 Vị trí việc làm Văn thư – Thủ quỹ 1
3 Vị trí việc làm Thư viện – Thiết bị 1
4 Vị trí việc làm Y tế học đường 1
  1. Đề xuất vị trí việc làm trong thời gian tới

Căn cứ vào kế hoạch xây dựng đề án vị trí việc làm năm học 2017 – 2018 và rà soát, đối chiếu với số vị trí việc  làm thực tại. Trường THCS Chu Văn An  đề nghị:

3.1. Thừa: Thừa 2 .

– Vị trí Môn môn thể dục 1

– Vị trí môn Anh văn        1

 

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án.

*Phụ lục kèm theo:

  1. Phụ lục kèm theo (10 phụ lục)
  2. Đề án xác định vị trí việc làm
  3. Tờ trình đề nghị thâm định đề án
  4. Chức năng nhiệm vụ
  5. Quy chế.

 

Thủ trưởng cơ quan phê duyệt

(Ký tên, đóng dấu)

 

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)